🕘 14/09/2024 | 04:03 AM (+7 - Asian)

Tổng hợp các từ vựng về quần áo – thời trang tiếng Anh phổ biến nhất


Giới thiệu

Chào 85.208.96.201. Đây là bài viết: Tổng hợp các từ vựng về quần áo – thời trang tiếng Anh phổ biến nhất của Bizday.net thuộc nhóm bài viết "Tin tức" chủ đề: .
Cảm ơn bạn đã quan tâm!
>> Nguồn bài viết:
https://bizday.net/tu-vung-ve-quan-ao.html

Nếu bạn đam mê mua sắm hay là một tín đồ thời trang, đừng bỏ qua bài viết này nhé. Trong lĩnh vực mua sắm thời trang, các trang web về thời trang hiện tại trên thế giới và cả ở Việt Nam nữa, dùng rất nhiều từ “mượn”, từ nguyên gốc từ tiếng Anh để nói về một món đồ (items), sản phẩm nào đó.

Vì thế, để tránh bị “lạc trôi giữa trời” khi nghe những thuật ngữ về thời trang là lạ này, hãy cùng Bizday khám phá ngay những từ vựng về thời trang phổ biến nhất.

Tổng hợp các từ vựng về quần áo - thời trang tiếng Anh phổ biến nhất

Từ vựng về các loại áo

Các kiểu áo (tất cả các loại áo) trong tiếng anh người ta thường gọi chung bằng từ “tops”, top dịch ra tiếng Việt nghĩa là “phía trên”. Sau đây là tên gọi tiếng Anh và tiếng Việt của một số dòng áo phổ biến.

Tên gọi tiếng anh của các dòng áo

  • T-Shirt hoặc Tee: Áo thun hay áo phông
  • Shirt: Áo sơ mi
  • Jackets – Coats – Outerwear: Áo khoác
  • Sweater – Knit: Áo len
  • Tanktop: Áo ba lỗ hay áo cổ tay siêu ngắn (sát nách).
  • Cardigan: Áo khoác len
  • Sweatshirt: Áo dài tay chui đầu
  • Vest – Suit: Áo vest

Tên gọi tiếng anh theo chất liệu áo

  • Jeans – denim: Chất liệu jean, thường sử dụng cho quần jeans, áo khoác jeans.
  • Khaki (kaki, chino)
  • Leather (áo khoác da)

Tên gọi tiếng anh thao kiểu dáng áo

  • Bomber Jackets (áo khoác phi công)
  • Windbreaker (áo khoác gió)
  • Biker Jackets (áo khoác đi xe)
  • Hoodie (áo có mũ)
  • Trench coat (áo khoác dáng dài)
  • Blazer (áo khoác vest)
  • Cargo jackets (áo khoác túi hộp).
  • Polo: Các dạng áo cổ gập hay cổ bẻ.

Từ vựng về các loại quần

Các kiểu quần (tất cả các dòng quần) trong tiếng anh người ta thường gọi chung bằng từ “botoms”, bottom dịch ra tiếng Việt nghĩa là “bên dưới”. Ngoài dùng để chỉ quần, “botoms” cũng có thể sử dụng để ám chỉ tới váy, đầm, quần lót,… Sau đây là tên gọi tiếng Anh và tiếng Việt của một số dòng quần phổ biến.

  • Jeans: Quần bò, quần giả bò
  • Short: quần lửng, quần đùi
  • Suit Pants: Quần tây, quần âu
  • Kaki – Khaki – Chinos pants: Quần kaki
  • Sweatpants: Quần thun thể thao
  • Cargo pants: Quần túi hộp
  • Baggy: Quần ngắn tới ống chân
  • Skinny: Quần bó sát da
  • Jogger: Quần túm ống chân
  • Slim fit: Quần ống vừa

Cùng với sự phát triển của đời sống xã hội, hiện tại tiếng Anh đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới, tại châu Âu, hầu hết 99% dân số châu Âu sử dụng tiếng Anh, tại khu vực Đông Nam Á, có thể kể tới một số nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính như Singabo, Malaysia, Brunei, Timo letter,… Việt Nam chúng ta cũng đang dần dần phổ cập vào đời sống và công việc ngôn ngữ quốc tế phổ biến nhất trên thế giới này.

Chính vì sử phổ biến của tiếng Anh, nên các bạn hay bổ sung ngay cho mình chút vốn kiến thức về thời trang này nhé. Các bạn cũng đừng quên gõ tổ hợp phím Ctrl + F để tìm kiếm thuật ngữ cần tìm được nhanh hơn nhé, chúc bạn có một ngày vùi vẻ.